VinFast LUX A2.0
VinFast LUX A2.0 | |
---|---|
VinFast Lux A2.0 bày tại Triển lãm "Vì tương lai xanh" | |
Tổng quan | |
Nhà chế tạo | VinFast |
Sản xuất | 2019 (bản thương mại) |
Nhà thiết kế | Pininfarina |
Thân và khung gầm | |
Phân loại | Executive car |
Kiểu thân xe | sedan 4 cửa |
Bố trí | Longitudinal front-engine, rear-wheel-drive |
Liên quan | BMW 5 Series (F10) |
Truyền động | |
Động cơ | 2.0 L BMW N20B20 I4-T (xăng) |
Công suất đầu ra | 129,4–170 kW (174–228 hp; 176–231 PS) |
Truyền động | 8-speed ZF 8HP automatic |
Kích thước | |
Chiều dài cơ sở | 2.968 mm (116,9 in) |
Chiều dài | 4.973 mm (195,8 in) |
Chiều rộng | 1.900 mm (74,8 in) |
Chiều cao | 1.464 mm (57,6 in) |
VinFast LUX A2.0 là chiếc ô tô sedan 4 cửa sản xuất bởi VinFast thuộc tập đoàn Vingroup, dựa trên BMW 5 Series (F10). Ngày 28 tháng 7 năm 2019, VF đã bàn giao khoảng 200 chiếc xe Lux bao gồm cả Sedan A2.0 và SUV SA2.0.[1][2]
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi đầy đủ Vinfast Lux A2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[3]
- VinFast viết tắt của các từ:[4]
- Việt Nam
- Phong cách (chữ F đại diện âm Ph)
- An toàn
- Sáng tạo
- Tiên phong
- Lux: viết tắt của Luxury nghĩa là sang trọng, cao cấp.
- A: ký tự đầu tiên trong bảng chữ cái Alphabet, đại diện cho sản phẩm hạng A tiêu chuẩn quốc tế, hàm chứa khát vọng tiên phong.
- 2.0: thông số kỹ thuật, thể hiện dung tích động cơ.
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn]LUX SA2.0 và LUX A2.0 được VinFast phát triển từ 20 mẫu do 4 hãng thiết kế Pininfarina, Zagato, Torino[5] và ItalDesign:[6][7]
- Mẫu xe Pininfarina dũng mãnh, phóng khoáng mang hơi thở chiến binh[8]
- Zagato cá tính, ngang tàng[9]
- ItalDesign mang vẻ đẹp thể thao và thanh lịch[10]
- Torino tràn đầy năng lượng và trẻ trung[11]
20 mẫu xe này được VinFast công khai cho người tiêu dùng bình chọn từ ngày 2/10/2017 và kết quả chung cuộc 20/10/2017 thuộc về 2 mẫu Sedan 02 và SUV 02 của Ital Design được cho là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng.[12] Hai mẫu xe này có biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe, được chế tạo mẫu concept bởi Pininfarina.[13]
Cấu hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chi tiết xe Sedan Lux A2.0
Tham số | VF LUX A2.0 | Tùy chọn nâng cao |
---|---|---|
Kích thước D x R x C |
4.973 x 1.900 x 1.464 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.968 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | >120 mm | |
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 174/4.500-6.000 | 228/5.000-6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300/1.750-4.000 | 350/1.750-4.500 |
Tự động tắt động cơ tạm thời idling stop |
Có | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Nhiên liệu | Xăng | |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang | |
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần & đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện | Không | Có |
Lốp & La-zăng hợp kim nhôm | 18 Inch | 19 Inch |
Chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm |
Có | |
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu |
Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng |
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Không | Có |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Da cao cấp |
Điều chỉnh ghế lái và ghế hành khách trước |
Chỉnh điện 4 hướng + chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng + đệm lưng 4 hướng |
Màn hình cảm ứng 10,4", màu |
Có | |
Tích hợp bản đồ & chức năng chỉ đường |
Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh & điều khiển bằng giọng nói |
Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
Phanh | Phanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA ESC, TCS, HSA, ROM |
Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (x2 cảm biến) |
Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (x4 cảm biến) |
Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khoá cửa, báo chống trộm, mã hoá chìa khoá | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |
Bán hàng
[sửa | sửa mã nguồn]Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|
T.gian | Fadil | Lux A2.0 | SA2.0 | Tổng cộng |
2019 | 17.214[14] | |||
2020 | ||||
1-4/20 | ||||
5/20 | 1.156 | 682 | 323 | 2.161[15] |
6/20 | 1.364 | 467 | 339 | 2.170 [16] |
7/20 | 1.577 | 355 | 282 | 2.214 [17] |
8/20 | 849 | 337 | 308 | 1.494[18] |
9/20 | 1.515 | 804 | 1.307 | 3.626 [19] |
10/20 | 1.851 | 653 | 362 | 2.866[20] |
11/20 | 2.816 | 676 | 548 | 4.040[21] |
12/20 | 2.472 | 1.115 | 916 | 4.503[22] |
8 tháng 5-12 |
13.600 | 5.089 | 4.385 | 23.074 |
2020 | 18.016[22] | 6.013 | 5.456 | 29.485[23] |
2021 | ||||
1/21 | 1.746 | 567 | 488 | 2.801 |
2/21 | 1.090 | 343[24] | 285 | 1.718[25][26] |
3/21 | 1.312 | 548 | 470 | 2.330[27][28] |
4/21 | 1.559 | 627 | 531 | 2.717[29][30] |
5/21 | 1.868 | 457 | 530 | 2.855[31] |
6/21 | 2.552 | 711 | 254 | 3.517[32] |
7/21 | 2.928 | 778 | 76 | 3.782[33] |
8/21 | 2.048 | 254 | 8 | 2.310[34] |
9/21 | 2.565 | 486 | 446 | 3.497[35] |
10/21 | 2.218 | 537 | 565 | 3.320[36] |
11/21 | 2.489 | 421 | 919 | 3.829 [37] |
12/21 | 1.753 | 601 | 608 e34: 85 |
3.047[38] |
2021 | 24.128 | 6.330 | 5.180 e34 85 |
35.723 |
2022 | Fadil | A2.0 | SA2.0 | e34 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2022 | |||||||
1/22 | 1.401 | 199 | 463 | 40 | 0 | 0 | 2.103[39][40] |
2/22 | 697 | 170 | 234 | 53 | 1.154[41] | ||
3/22 | 2.567 | 309 | 183 | 412 | 3.471[42] | ||
4/22 | 1.654 | 287 | 80 | 406 | 2.427[43] | ||
5/22 | 1.909 | 425 | 268 | 448 | 3.050[44] | ||
6/22 | 1.338 | 359 | 11 | 782 | 2.490[45] | ||
7/22 | 766 | 1.085 | 224 | 62 | 2.137[46] | ||
8/22 | 329 | 849 | 37 | 5 | 1.220[47] | ||
9/22 | |||||||
10/22 | |||||||
11/22 | 182 | 412 | 594[48] | ||||
12/22 | 1.548 | 2.730 | 4.278[49] | ||||
2022 | 10.661 | 3.683 | 1.500 | 3.938 | 3.142 | 22.924 |
2023 | VF e34 | VF 5 | VF 6 | VF 7 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2023 | |||||||
1/23 | 154 | 204 | 358[50] | ||||
2/23 | 150 | 266 | 416[51][52] | ||||
3/23 | 469 | 395 | 51 | 915[53] | |||
4/23 | 2.332 | 36 | 1.232 | 198 | 3.798[54] | ||
5/23 | 960 | 332 | 1.274 | 430 | 2.996[55] | ||
6/23 | 1.007 | 609 | 1.184 | 355 | 3.155[56] | ||
7/23 | 1.181 | 1.000 | 443 | 418 | 3.042[57] | ||
2023 | 6.253 | 1.977 | 4.998 | 1.452 | 14.680 |
- Tổng
- Fadil: 45.827
- Lux A: 16.026
- Lux SA: 12.136
- President: <100
- VF e34: 10.276
- VF 5: 1.977
- VF 6:
- VF 7:
- VF 8: 8.140
- VF 9: 1.452
- Tổng cộng 95.834
Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.
- Quý 3/2022: 153 xe ô tô điện, 13.253 xe máy điện
- Quý 2/2023: 9.535 xe ô tô điện, 10.182 xe máy điện
- Quý 3/2023: 10.027 xe ô tô điện, 28.220 xe máy điện.[58][59]
- Quý 4/2023: 13.513 xe ô tô điện
- Tổng 2023
- 34.855 xe ô tô điện.[60]
- Quý 1 2024
- Quý 2 2024
- Quý 3 2024: 21.912 xe ô tô điện, trong đó 9.300 xe trong tháng 9
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày 20 tháng 3 năm 2019, 155 chiếc xe VinFast LUX đã được gửi đi thử nghiệm an toàn tại 14 quốc gia thuộc 4 châu lục.[61][62]
- Ngày 23/10, VF đã nhận chứng nhận an toàn 5 sao cho 2 dòng xe Lux (A2.0, SA2.0) và 4 sao cho Fadil từ Chương trình đánh giá xe mới của Đông Nam Á;[63][64][65] đồng thời VF cũng chính thức tham gia Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 (Vietnam Motor Show 2019).[66][67][68]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Xe mẫu trưng bày tại Paris Motor Show 2018:
-
Trực diện đuôi xe
-
Trực diện đầu xe
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ VINFAST BÀN GIAO LÔ XE LUX SA2.0 VA LUX A2.0 ĐẦU TIÊN CHO KHÁCH HÀNG Lưu trữ 2019-07-31 tại Wayback Machine VF 30 Tháng 7 2019
- ^ Lô xe Vinfast Lux đầu tiên đến tay khách hàng tại nhà máy Cao Tuấn VnExpress Chủ nhật, 28/7/2019, 16:30 (GMT+7)
- ^ VinFast công bố tên xe – LUX A2.0 và LUX SA2.0 Lưu trữ 2018-10-10 tại Wayback Machine 1/10/2018
- ^ “Về chúng tôi - VinFast”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2018.
- ^ Torino Design - Customers: Vingroup
- ^ VINFAST CÔNG BỐ BỘ SƯU TẬP MẪU XE SEDAN VÀ SUV Vingroup 02/10/2017 08:44
- ^ VinFast tiết lộ 20 mẫu thiết kế ôtô cho người Việt Đức Huy, VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
- ^ Xe VinFast do Pininfarina thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
- ^ Xe VinFast do Zagato thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
- ^ Xe VinFast do ItalDesign thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
- ^ Xe VinFast do Torino thiết kế VnExpress Thứ hai, 2/10/2017, 08:00 (GMT+7)
- ^ VINFAST CÔNG BỐ 2 MẪU Ô TÔ ĐƯỢC BÌNH CHỌN NHIỀU NHẤT Vingroup 20/10/2017 08:54 "số lượt bình chọn dành cho Sedan 02 Ital Design là 22.396 phiếu, chiếm 36,2%; SUV 02 Ital Design là 13.833 phiếu, chiếm 22,4% trên tổng số gần 62.000 lượt vote"
- ^ VINFAST KÝ HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT XE MẪU VỚI NHÀ THIẾT KẾ Ý, HỢP TÁC CÙNG BMW Vingroup 19/01/2018 08:52
- ^ VinFast (17 tháng 1 năm 2020). “VinFast đã bán được 67.000 ô tô – xe máy điện”. VinFast. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
- ^ VF (10 tháng 6 năm 2020). “KẾT THÚC "SIÊU ƯU ĐÃI THÁNG 5", VINFAST BÁN ĐƯỢC HƠN 2.100 XE Ô TÔ”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ VF (11 tháng 7 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 2.170 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 6/2020”. VF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ Thiên Trường (11 tháng 8 năm 2020). “VinFast bán được 2.214 xe trong tháng 7/2020, tặng quà tri ân lên tới 120 triệu đồng khi mua xe”. DOANH NGHIỆP & KINH DOANH. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
- ^ Yên Du (11 tháng 9 năm 2020). “VinFast công bố doanh số bán ô tô ấn tượng trong tháng 8/2020”. TẠP CHÍ CÔNG THƯƠNG. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.
- ^ VF (10 tháng 10 năm 2020). “VINFAST BÁN ĐƯỢC 3.626 XE Ô TÔ TRONG THÁNG 9/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ VF (10 tháng 11 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 10/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ VF (10 tháng 12 năm 2020). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG THÁNG 11/2020”. VF. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2021.
- ^ a b VF (12 tháng 1 năm 2021). “VINFAST CÔNG BỐ DOANH SỐ BÁN HÀNG KỶ LỤC NĂM 2020”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
- ^ Minh Hiếu (12 tháng 1 năm 2021). “VinFast tiếp tục phá kỷ lục với hơn 4.000 xe bán ra trong tháng 12”. VN+. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
- ^ “5 sedan bán nhiều nhất tháng 2”. VnExpress. 12 tháng 3 năm 2021.
- ^ Hà My (21 tháng 3 năm 2021). “VinFast bán 1.718 ô tô trong tháng Tết, Fadil trở thành xe bán chạy nhất thị trường Việt”. doanhnghieptiepthi.vn.
Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
- ^ VF (11 tháng 3 năm 2021). “Trong tháng 02/2021, VinFast đã bán được 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0, đạt tổng mức doanh số là 1.718 xe ô tô bán ra thị trường”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
- ^ Thành Nhạn (14 tháng 4 năm 2021). “Sức mua ôtô tăng mạnh”. VnẼpress. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
- ^ VF (12 tháng 4 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2021”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
- ^ “VinFast car sales up 16.6 percent in April”. VietnamPlus. 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
- ^ VF (12 tháng 5 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2021: 2.717 xe bán ra”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
- ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 6 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 05/2021: 2.855 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
- ^ v.tuyenvd3 (12 tháng 7 năm 2021). “Kết quả kinh doanh Ô tô VinFast tháng 6/2021: 3.517 xe được bán ra”. VF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
- ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 8 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 07/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021
- ^ v.tuyenvd3 (10 tháng 9 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 08/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2021.
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021
- ^ v.hainv45 (11 tháng 10 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 9/2021”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021
- ^ Nguyễn Hải (10 tháng 11 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô Tháng 10/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
- ^ Nguyễn Hải (10 tháng 12 năm 2021). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 11/2021”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2021.
VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
- ^ Võ Đình Tuyến (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast bán ra tổng cộng 35.723 xe ô tô trong năm 2021”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
- ^ Nguyễn Hải (10 tháng 1 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 1/2022”. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
- ^ Đức Nam (12 tháng 2 năm 2022). “VinFast bán hơn 2.100 xe trong tháng 1, 40 chiếc VF e34”. Nhịp sống kinh tế. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
- ^ Nguyễn Hải (10 tháng 3 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 2/2022”. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022.
697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
- ^ Nguyễn Hải (12 tháng 4 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 3/2022”. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
- ^ Nguyễn Hải (10 tháng 5 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô Tháng 4/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
- ^ Phan Quốc Linh (14 tháng 6 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 5/2022”. VF. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
- ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 7 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 6/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
- ^ Phan Quốc Linh (11 tháng 8 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh Ô tô tháng 7/2022”. VF. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ Phan Quốc Linh (12 tháng 9 năm 2022). “VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 8/2022”. VF. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
- ^ Nguyễn Thị Kim Anh. “VinFast bàn giao 594 ô tô điện trong tháng 11/2022”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ vinfastvn (10 tháng 1 năm 2023). “VinFast bàn giao 4.278 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 12/2022”. VF. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
- ^ VinFast Việt Nam (14 tháng 2 năm 2023). “VinFast bàn giao 358 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 1/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
- ^ Đức Huy (14 tháng 3 năm 2023). “Lô xe điện xuất khẩu tiếp theo của VinFast”. Doanh nghiệp & Kinh doanh. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023.
Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
- ^ VFVN (14 tháng 3 năm 2023). “VinFast bàn giao 416 ô tô điện VF 8 và VF e34 trong tháng 2/2023”. VF. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023.
VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
- ^ VF VN (10 tháng 4 năm 2023). “VinFast bàn giao 915 ô tô điện trong tháng 3/2023”. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2023.
Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
- ^ Đức Nam (11 tháng 5 năm 2023). “'Bội thu' doanh số VF e34 và VF8, doanh số VinFast tăng 300% trong tháng 4”. Markettimes. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
"VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
- ^ VFVN (13 tháng 6 năm 2023). “VinFast bàn giao 2.996 ô tô điện trong tháng 5/2023”. VF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
- ^ Hà My (12 tháng 7 năm 2023). “VinFast bàn giao hơn 11.600 xe điện sau nửa đầu năm 2023”. Nhịp sống thị trường. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
- ^ VFVN (11 tháng 8 năm 2023). “VinFast bàn giao 3.042 ô tô điện trong tháng 7/2023”. VF. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
- ^ Số xe ô tô điện bao gồm VF e34, VF 5, VF 8, VF 9 và xe buýt điện
- ^ “VINFAST BÀN GIAO HƠN 10.000 Ô TÔ ĐIỆN TRONG QUÝ 3/2023 - MỞ RỘNG QUY MÔ TOÀN CẦU”. VF. 5 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2024.
- ^ “VinFast Công Bố Doanh Số và Ấn Định Ngày Công Bố KQKD Quý 4 2023”. 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
- ^ VINFAST ĐƯA 155 Ô TÔ LUX RA NƯỚC NGOÀI KIỂM THỬ Lưu trữ 2020-09-20 tại Wayback Machine VinFast 21 Tháng 3 2019
- ^ VINFAST ĐƯA 155 Ô TÔ LUX RA NƯỚC NGOÀI KIỂM THỬ trên YouTube VinFast Official Xuất bản 20 thg 3, 2019
- ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL Lưu trữ 2020-09-20 tại Wayback Machine VF 23 Tháng 10 2019;
- ^ VINFAST ĐẠT CHỨNG NHẬN AN TOÀN ASEAN NCAP 5 SAO CHO LUX SA2.0, LUX A2.0 VÀ 4 SAO CHO FADIL VG 23-10-2019
- ^ 3 dòng xe VinFast nhận chứng chỉ an toàn Asean Ncap Nha Trang, VnExpress Thứ tư, 23/10/2019, 19:00 (GMT+7)
- ^ "MÃNH LIỆT TINH THẦN VIỆT NAM" TẠI VIETNAM MOTOR SHOW 2019 Lưu trữ 2020-09-22 tại Wayback Machine VF 22 Tháng 10 2019
- ^ VINFAST Lưu trữ 2019-10-24 tại Wayback Machine VMS 11.09.2019
- ^ Triển lãm Ô tô Việt Nam 2019 kỳ vọng tạo ra đột phá mùa cuối năm Lưu trữ 2019-10-24 tại Wayback Machine VMS 10.09.2019
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới VinFast LUX A2.0 tại Wikimedia Commons
- VinFast LUX A2.0 Lưu trữ 2019-08-28 tại Wayback Machine
- VinFast công bố tên xe – LUX A2.0 và LUX SA2.0 Lưu trữ 2020-09-23 tại Wayback Machine VINFAST 01 THÁNG 10, 2018
- Brochure Sedan VinFast LUX A2.0 Lưu trữ 2020-09-19 tại Wayback Machine
- BẢNG GIÁ PHỤ TÙNG XE LUX 68 trang, 2/3/2020 bản lưu 19/9/2020
- Thông tin bảo hành VinFast